NHĨ CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ LO ÂU: CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

VIỆN NGHIÊN CỨU Y DƯỢC HỌC TUỆ TĨNH

TueTinh Institute of Medical and Pharmaceutical Research
Xây dựng giá trị vì sức khoẻ cộng đồng

NHĨ CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ LO ÂU: CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

08/07/2025
VIỆN NGHIÊN CỨU Y DƯỢC HỌC TUỆ TĨNH

1. Giới thiệu chung

Nhĩ châm là một phương pháp điều trị thuộc Y học cổ truyền (YHCT), sử dụng kim châm cứu tác động vào các huyệt vị nằm trên loa tai – khu vực được coi là “vi thể” thu nhỏ của toàn bộ cơ thể người. Theo lý luận của YHCT, loa tai phản ánh hình ảnh một bào thai ngược, với từng vùng tương ứng với tạng phủ hoặc hệ cơ quan.

Phương pháp này đã được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công nhận từ năm 1990 như một liệu pháp điều trị hỗ trợ trong nhiều bệnh lý, đặc biệt là các rối loạn chức năng tâm – thần kinh như rối loạn lo âu.


2. Cơ sở lý luận và cơ chế tác động của nhĩ châm

2.1. Theo y học cổ truyền

Trong YHCT, lo âu là biểu hiện của sự mất điều hòa giữa tâm, can, tỳ, rối loạn khí huyết và âm dương. Người lo âu thường có các biểu hiện như:

  • Tâm phiền, khó ngủ (tâm huyết hư)
  • Căng thẳng, cáu gắt, đau đầu (can khí uất)
  • Ăn kém, đầy tức bụng (tỳ hư, khí trệ)

Nhĩ châm có tác dụng điều hòa khí huyết, trấn tĩnh, khai khiếu, thông kinh lạc – từ đó an thần định chí, giúp giảm triệu chứng lo âu, hồi hộp, bứt rứt, mất ngủ.

2.2. Theo y học hiện đại

Cơ chế tác dụng của nhĩ châm đã được nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ:

  • Kích hoạt hệ thần kinh phó giao cảm: giúp điều hòa trục HPA (Hypothalamus-Pituitary-Adrenal), giảm tiết cortisol – hormone stress.
  • Tăng nồng độ serotonin và endorphin nội sinh: cải thiện tâm trạng, ổn định cảm xúc.
  • Ức chế cổng cảm giác đau và stress tại tủy sống và não bộ: giảm cảm giác lo lắng thông qua cơ chế kiểm soát dẫn truyền thần kinh.
  • Cân bằng hoạt động vỏ não – hệ viền – hạch nền, từ đó ổn định hệ thần kinh trung ương và tự chủ.


3. Huyệt vị nhĩ châm thường dùng trong điều trị lo âu

Tên huyệt

Tác dụng chính

Thần môn

An thần, giảm căng thẳng, tăng chất lượng giấc ngủ

Tâm

Điều hòa hoạt động tim mạch, ổn định cảm xúc

Não điểm

Cân bằng thần kinh trung ương, giảm kích thích thần kinh

Vỏ não

Điều hòa chức năng thần kinh cao cấp, cải thiện hành vi

Giao cảm

Ổn định hệ thần kinh tự chủ, giảm phản ứng stress

Thận

Bổ khí, tráng nguyên khí, cải thiện thể trạng

Nội tiết, Can, Tỳ, Tiền đình

Hỗ trợ điều trị triệu chứng đi kèm như chóng mặt, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa, bốc hỏa...


4. Quy trình thực hiện nhĩ châm điều trị lo âu

Bước 1: Khám và xác định phác đồ

  • Đánh giá mức độ lo âu theo thang điểm (ví dụ: GAD-7, HADS).
  • Xác định triệu chứng kèm theo: mất ngủ, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, khó thở...

Bước 2: Sát khuẩn vành tai

  • Dùng cồn 70° sát khuẩn sạch vành tai trước thủ thuật.

Bước 3: Dò tìm huyệt và châm kim

  • Sử dụng que dò huyệt để xác định huyệt nhạy cảm (vùng có điện trở thấp, đau khi ấn).
  • Dùng kim nhĩ châm vô trùng, dài 0.5–1cm, châm vuông góc hoặc xiên nhẹ 90°–60°, sâu 1–3mm.

Bước 4: Lưu kim

  • Giữ kim 20–30 phút.
  • Có thể kết hợp xoay kim nhẹ hoặc điện nhĩ châm (nếu có thiết bị hỗ trợ).

Bước 5: Rút kim, sát khuẩn lại

  • Sau khi rút kim, dùng gạc vô khuẩn ép nhẹ vị trí châm, tránh chảy máu.
  • Sát trùng lại vành tai.

Liệu trình điều trị:

  • 10–15 buổi/đợt.
  • Mỗi tuần 2–3 lần, có thể kết hợp các phương pháp khác như châm toàn thân, xoa bóp, khí công tùy thể trạng bệnh nhân.

5. Hiệu quả lâm sàng và ứng dụng thực tiễn

Nhiều nghiên cứu tại Việt Nam và quốc tế cho thấy:

  • Khoảng 70–80% bệnh nhân lo âu nhẹ đến vừa có cải thiện rõ rệt sau 5–7 buổi nhĩ châm.
  • Giảm các triệu chứng: hồi hộp, tim đập nhanh, căng thẳng, mất ngủ, khó chịu dạ dày, đau đầu.
  • Đặc biệt hữu ích trong:
    • Lo âu do stress công việc
    • Lo âu trước phẫu thuật, thủ thuật
    • Lo âu khi cai thuốc lá, cai nghiện ma túy, rượu
    • Lo âu sau sang chấn (PTSD) mức nhẹ

Trong các trường hợp lo âu nặng hoặc rối loạn lo âu lan tỏa (GAD), nhĩ châm có thể kết hợp với:

  • Liệu pháp tâm lý – hành vi (CBT)
  • Thuốc chống lo âu, an thần (kê đơn bởi chuyên khoa)
  • Châm cứu toàn thân, xoa bóp, thiền định

6. Lưu ý và chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Vùng tai viêm loét, tổn thương da
  • Nhiễm khuẩn toàn thân
  • Bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối, rối loạn đông máu
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu (nếu chưa có chỉ định chuyên khoa rõ ràng)

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Đau, đỏ nhẹ tại chỗ châm
  • Chảy máu nhẹ
  • Tụ máu hoặc nhiễm trùng (rất hiếm nếu vô khuẩn tốt)

Khuyến cáo: Nhĩ châm nên được thực hiện bởi các bác sĩ Y học cổ truyền, đã được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâm sàng.


7. Kết luận

Nhĩ châm là một phương pháp điều trị không dùng thuốc, an toàn và hiệu quả, đặc biệt trong kiểm soát lo âu mức độ nhẹ và trung bình. Cơ chế tác động đa chiều, kết hợp giữa điều hòa khí huyết theo YHCT và cân bằng dẫn truyền thần kinh theo y học hiện đại, mang lại hiệu quả lâm sàng cao, ít tác dụng phụ và dễ kết hợp với các liệu pháp khác.

Phương pháp này có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong cộng đồng, đặc biệt tại các cơ sở y tế có chuyên khoa Y học cổ truyền, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tải cho các chuyên khoa tâm thần, hướng đến một liệu pháp nhân văn, toàn diện và bền vững trong chăm sóc sức khỏe tinh thần.

Viết bình luận của bạn